THỐNG KÊ TRUY CẬP

Đăng ký độc quyền sáng chế

Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên. Sáng chế được bảo hộ dưới hai hình thức cơ bản:

(i) Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện: có tính mới, trình độ sáng tạo, và có khả năng áp dụng công nghiệp;

(ii) Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện: có tính mới và có khả năng áp dụng công nghiệp.

Theo Luật Sở hữu trí tuệ không phải tất cả các lĩnh vực công nghệ đều là đối tượng bảo hộ của sáng chế. Ví dụ, phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học, chương trình máy tính, cách thức thể hiện thông tin phương pháp phòng ngừa, chuẩn đoán và chữa trị bệnh cho người và động vật, …không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế.

Theo Luật Sở hữu trí tuệ, quyền đối với sáng chế được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của Cục Sở hữu trí tuệ. Người muốn được hưởng quyền đối với sáng chế phải trực tiếp làm đơn xin cấp văn bằng bảo hộ và nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ hoặc uỷ quyền cho một Tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp đã được cấp chứng chỉ hành nghề như Công ty Luật Việt An để thực hiện các công việc liên quan.

1. Hồ sơ đăng ký:

Tờ khai yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế/(theo Mẫu do Cục SHTT ban hành) và gồm hai (02) bản;

Bản mô tả sáng chế gồm hai (02) bản;

Yêu cầu bảo hộ, gồm hai (02) bản;

- Bản vẽ, sơ đồ, …..(nếu cần) để làm rõ thêm bản chất của giải pháp kỹ thuật nêu trong bản mô tả sáng chế, gồm hai (02) bản;

- Bản tóm tắt sáng chế gồm hai (02) bản;

- Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác, gồm một (01) bản;

- Giấy uỷ quyền (nếu cần), gồm một (01) bản;

- Bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, gồm một (01) bản;

Các tài liệu sau đây có thể nộp trong thời hạn ba (03) tháng tính từ ngày nộp đơn:

- Bản tiếng Việt của bản mô tả sáng chế, Yêu cầu bảo hộ và bản tóm tắt sáng chế, nếu trong đơn đã có bản tiếng Anh/Pháp/Nga;

- Bản gốc của Giấy uỷ quyền, nếu trong đơn đã có bản sao;

- Bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày triển lãm, kể cả bản dịch ra tiếng Việt.

- Bản mô tả sáng chế phải bộc lộ hoàn toàn bản chất của giải pháp kỹ thuật cần được bảo hộ. Trong bản mô tả phải có đầy đủ các thông tin đến mức căn cứ vào đó, bất kỳ người nào có trình độ trung bình trong lĩnh vực kỹ thuật tương ứng đều có thể thực hiện được giải pháp đó.

- Bản mô tả sáng chế phải làm rõ tính mới, trình độ sáng tạo (nếu đối tượng cần được bảo hộ là sáng chế) và khả năng áp dụng của giải pháp kỹ thuật cần được bảo hộ.

Bản mô tả SC/GPHI phải bao gồm các nội dung sau đây:

- Chỉ số Phân loại Sáng chế Quốc tế (Chỉ số PSQ);

- Tên gọi của giải pháp kỹ thuật;

- Lĩnh vực kỹ thuật trong đó giải pháp kỹ thuật được sử dụng hoặc liên quan;

- Tình trạng kỹ thuật thuộc lĩnh vực nói trên tại thời điểm nộp đơn (các giải pháp kỹ thuật đã biết);

- Những lợi ích có thể đạt được (hiệu quả của giải pháp kỹ thuật).

- Yêu cầu bảo hộ nhằm xác định phạm vi (khối lượng) bảo hộ đối với sáng chế/giải pháp hữu ích. Yêu cầu bảo hộ phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, phù hợp với phần mô tả và hình vẽ, trong đó phải làm rõ những dấu hiệu mới của giải pháp kỹ thuật cần được bảo hộ.

- Bản tóm tắt sáng chế để công bố một cách vắn tắt bản chất của sáng chế. Bản tóm tắt sáng chế phải bộc lộ những nội dung chủ yếu về bản chất của giải pháp kỹ thuật nhằm mục đích thông tin.

2. Các công việc KTD Law Firm thực hiện

2.1. Tư vấn trước khi đăng ký:

Tư vấn, tra cứu, đánh giá khả năng sử dụng, đăng ký bảo hộ của sáng chế ở Việt Nam

2.2. Thiết lập hồ sơ đăng ký sáng chế:

Hoàn thiện hồ sơ xin cấp văn bằng bảo hộ Sáng chế (dịch tài liệu hoặc viết bản mô tả sáng chế và yêu cầu bảo hộ, chuẩn bị các hình vẽ, làm tờ khai, đại diện) cho khách hàng trong việc nộp đơn yêu cầu cấp bằng bảo hộ ở Việt Nam.

2.3. Tiến hành Đăng ký xác lập quyền:

- Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký sáng chế tại Cục SHTT Việt Nam trong vòng 30 ngày.

- Chuyển giao hồ sơ tờ khai có dấu nhận đơn của Cục SHTT Việt Nam cho doanh nghiệp trong vòng 03 ngày.

2.4. Quá trình theo dõi đơn đăng ký:

- Theo dõi tiến trình ra thông báo xét nghiệp hình thức, xét nghiệm nội dung, thông báo tranh chấp, thông báo cấp văn bằng.

- Soạn công văn trả lời phúc đáp công văn thông báo của Cục sở hữu trí tuệ.

- 30 ngày: xác lập quyền ưu tiên đăng ký sáng chế tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ Việt Nam.

- 02 tháng(kể từ này nộp đơn): Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.

- 09 tháng(kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ): Thông báo cấp Giấy chứng nhận.

Hãy liên hệ với CÔNG TY LUẬT KTD (KTD Law Firm) ngay bây giờ để được chúng tôi tư vấn cụ thể!

Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy ấn like để ủng hộ luật sư tư vấn

HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
024 3233 6555
0934 585 568
  • Thành lập doanh nghiệp

    Hotline: 0934 585 568

  • Tư vấn đầu tư

    Hotline: 0983 209 629

Bạn đọc quan tâm
Dịch vụ
Đối tác - khách hàng