Trong quá trình hoạt động do chiến lược hoạt động và xây dựng thương hiệu của mình thì doanh nghiệp có thể cần thực hiện thủ tục thay đổi tên Công ty. Theo quy định của Luật doanh nghiệp thì ngoài tên công ty bằng tiếng Việt (bắt buộc phải đăng ký) thì doanh nghiệp còn có thể đắng ký tên công ty bằng tiếng nước ngoài và/hoặc tên công công ty viết tắt. Do đó, việc thay đổi tên công ty có thể thay đổi tên công ty bằng tiếng Việt hoặc tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên công ty viết tắt hoặc có thể thay đổi một trong các loại tên công ty nói trên. Tuy nhiên, liên quan đến việc thay đổi tên công ty quý khách hàng cần lưu ý một số vấn đề cơ bản sau:
Thứ nhất, một số quy định về đặt tên doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014.
♦ Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
(i). Loại hình doanh nghiệp: Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
(ii). Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
♦ Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
♦ Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Lưu ý! Xuất phát từ những quy định của Luật doanh nghiệp về đặt tên của doanh nghiệp như nêu trên đây cho nên trong một số trường hợp doanh nghiệp chỉ muốn thay đổi tên công ty bằng tiếng Việt nhưng có thể phải thay đổi tên công ty bằng tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt của doanh nghiệp và ngược lại!
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
• Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
• Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
• Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Lưu ý! Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.
Thứ hai, sau khi thay đổi tên doanh nghiệp nếu là thay đổi tên tiếng Việt của Công ty thì doanh nghiệp phải thay đổi mẫu con dấu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây: (i) Tên doanh nghiệp; (ii) Mã số doanh nghiệp. Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đối với trường hợp doanh nghiệp đã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 làm con dấu mới thì phải nộp lại con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
1 . Hồ sơ thay đổi tên công ty như sau:
• Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
• Biên bản họp: của đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần); của hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Công ty TNHH một thành viên tổ chức theo mô hình Hội đồng thành viên), của Hội đồng thành viên (đối với Công ty hợp danh)….
• Quyết định: của đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần); của hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Công ty TNHH một thành viên tổ chức theo mô hình Hội đồng thành viên), của Hội đồng thành viên (đối với Công ty hợp danh)….;
• Kèm theo hồ sơ gồm: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản gốc và bản sao), Giấy chứng nhận đăng ký thuế ….(tùy từng trường hợp);
• Một số văn bản/ tài liệu khác (nếu cần).
2. Quy trình thực hiện thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp tại Công ty Luật KTD
• Bước 1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến thủ tục thay đổi tên của doanh nghiệp. Tiến hành tra cứu miễn phí tên doanh nghiệp dự định thay đổi xem có đăng ký được không.
• Bước 2: Ký kết hợp đồng dịch vụ, lấy tài liệu, thông tin liên quan đến yêu cầu thay đổi tên công ty từ khách hàng để hoàn thiện hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
• Bước 3: Tiến hành soạn thảo hồ sơ thay đổi tên công ty theo yêu cầu của khách hàng.
• Bước 4: Gửi lại toàn bộ hồ sơ thay đổi tên công ty cho khách hàng kiểm tra và đồng thời hướng dẫn khách hàng trong việc chuẩn bị hồ sơ (ký, đóng dấu....) và chuẩn bị các giấy tờ tài liệu kèm theo để cung cấp cho chúng tôi triển khai việc nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh.
• Bước 5: Cử nhân viên trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính.
• Bước 6: Lấy kết quả thay đổi đăng ký kinh doanh.
• Bước 7: Tiến hành khắc con dấu pháp nhân của doanh nghiệp và Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
• Bước 8: Cử nhân viên đi nộp lại con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho doanh nghiệp (nếu con dấu cũ của doanh nghiệp do Cơ quan công an cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu).
• Bước 9: Bàn giao hồ sơ và kết quả nhận được do việc thay đổi tên công ty (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; con dấu pháp nhân, Thông báo về việc thay đổi mẫu dấu….) cho khách hàng và thanh lý hợp đồng dịch vụ.
Để biết thêm thông tin chi tiết về thủ tục thay đổi tên công ty hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!
Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy ấn like để ủng hộ luật sư tư vấn
Hotline: 0934 585 568
Hotline: 0983 209 629